Widziano dawno temu

Fotograf Dũng Trần Thế

9

obserwowanych
Widziano dawno temu

Hanoi, Wietnam 

3 lata na MyWed
Znam wietnamski
https://lh3.googleusercontent.com/-Yed4uA4wme7MpCkBn-haEPp3PzArSV2mmFwynZC91wiLzWrR1bveDPBI28ZQLv25nrncRZvkxg91Fw3cLkSJJzhIybZ_jjvB3TmGQ Hanoi, Wietnam Dũng Trần Thế +84 39 6764 258

Wywiad

  • Po pierwsze i najważniejsze - kto według Ciebie jest najlepszym fotografem w Twoim mieście? :)

    Thầy của tôi, nhiếp ảnh gia Phương Nguyễn tại Mimosa Wedding.

  • Czy jesteś fotogeniczny/fotogeniczna?

    Có.

  • Co sprawiło, że zajmujesz się fotografią?

    Khi tôi chụp bộ ảnh cưới của riêng mình, tôi cảm nhận được niềm hạnh phúc và những cung bậc cảm xúc của đôi lứa khi chuẩn bị cưới. Thêm nữa là một chút đam mê về cái đẹp từ trước, do đó tôi quyết định theo học chụp ảnh cưới và đi làm.

  • Jakie twoim zdaniem są najważniejsze czynniki decydujące o dobrym zdjęciu?

    Những thành phần quan trọng nhất của một bức ảnh đẹp: Con người, ánh sáng, màu sắc, chất liệu, hình dạng.

  • Kochasz podróże?

    Có, tôi rất thích.

  • Co najbardziej lubisz w swoim zawodzie?

    Được lưu giữ lại những khoảnh khắc đẹp cho mọi người.

  • Co najmniej lubisz w swoim zawodzie?

    Tôi chưa tìm thấy điều không thích đó.

  • Jaka będzie przyszłość fotografii?

    Nghề chụp ảnh sẽ cực kỳ phát triển.

  • Co wyróżnia rodzaj fotografii, którym się zajmujesz?

    Nhiếp ảnh cưới.

  • Jak radzisz sobie z krytyk?

    Sẵn sàng tiếp nhận học hỏi nếu đó là đúng.

  • Czy w fotografii panują jakieś trendy?

    Có nhiều xu hướng. Ví dụ: phong cách cổ điển, hiện đại, HDR, ảnh nhẹ nhàng...

  • Jakie kryteria powinien przyjąć klient przy wyborze fotografa?

    Khách hàng thường quan tâm đến kết quả tức là sản phẩm. Sau đó họ quan tâm đến các yếu tố khác như: chi phí, địa điểm, tố chất của nhiếp ảnh gia.

  • Co jest absolutnie niedozwolone podczas sesji?

    Tránh những cảm xúc tiêu cực cho chính mình và khách hàng.

  • Jakie zwykle niezauważane szczegóły może uchwycić fotograf?

    Nó bao gồm:Cảm xúc khách hàng, Màu sắc cách phối hợp trong ảnh, sự tương đồng giữa chủ thể và background...

  • Co wpływa na wartość zdjęcia? Jakie są jego składowe?

    Các yếu tố ảnh hưởng như là: không gian, thời gian, địa điểm, con người, thời tiết... . Giá trị một tấm ảnh bao gồm sự liên kết giữa chủ thể với sự vật, cảnh vật xung quanh. Nó bao gồm các yếu tố ảnh hưởng nêu trên nữa.

  • Jaka osoba może być twoim zdaniem uznana za symbol XXI wieku?

    Người có hiệu suất cao trong công việc và cuộc sống.

  • Kogo chcesz fotografować?

    Các cặp đôi đang yêu.

  • Czy masz zawodowe tabu?

    Không, nhiếp ảnh là không giới hạn.

  • Z kim marzy ci się fotografować?

    Gia đình tôi. Khách hàng của tôi.

  • Co cię martwi i dlaczego?

    Tôi lo lắng sự thay đổi của nhiếp ảnh bởi vì thời đại này mọi thứ thay đổi quá nhanh. Nhưng tôi cũng rất tự tin mình sẽ có những bước phát triển vượt bậc theo sự thay đổi đó.

  • Jaka była najwspanialsza chwila w twoim życiu?

    Khoảnh khắc khi tôi làm chủ được chính cuộc đời mình, làm chủ được cảm xúc, con người thật của mình.

  • Gdybyś był/była postaci z kreskówki, książki lub filmu, kto by to był?

    Tôi muốn là một người thành đạt, luôn thanh thản và có ích cho xã hội. Bởi vì đó là con người thật của tôi.

  • Kto inspiruje cię w życiu i dlaczego?

    Tôi có một danh sách như những người thầy của tôi: Nguyễn Khắc Long, Nguyễn Hữu Long, Nguyễn Danh Tú, Phương Nguyễn,... Những người tôi chưa từng gặp nhưng ảnh hưởng lớn đến tôi: Jack Canfield, John C. Maxwell, Brian Tracy, Zig Ziglar,..
    Tôi không thể kể hết. Nhưng họ là người truyền cảm hứng cho tôi để tôi sống một cuộc đời có ý nghĩa.

  • Jaka jest twoja definicja sukcesu? Co jest jego miarą?

    Thành công là đạt được mục tiêu của mình. Tôi đo lường theo thời hạn, số lượng và chất lượng.

  • Wolisz, aby cię lubiano czy szanowano?

    Tôn trọng.

  • Jaki był twój największy bąłd zawodowy?

    Trước đây không có được sự tập trung, hay mất phương hướng.

  • Co zabierasz ze sob w podróż i dlaczego?

    Người tôi yêu quý, máy ảnh, điện thoại, sách, đồ cá nhân. Bởi vì nó đều là những thứ quan trọng với tôi.

  • Czy masz jakiś gadżet, zakupu którego żałujesz? Dlaczego?

    Có. Bởi vì sau khi mua tôi nhận ra không thự sự cần sử dụng nó.

  • Jak uczysz się robić lepsze zdjęcia?

    Tôi tham khảo trên Internet và tự đi thực hành.

  • Czyje prace miały na ciebie największy wpływ jako na fotografa?

    Thầy tôi Phương Nguyễn.

  • Czy jest coś, o czym warto byłoby wiedzieć, zaczynając karierę w fotografii?

    Tôi đã ước giá như mình đi học sớm hơn.

  • Co chcesz przekazać poprzez swoje fotografie?

    Tôi sẽ luôn tôn trọng và nâng niu bạn, tôi sẽ trau chuốt tối đa cho tấm ảnh của mình.

  • Co motywuje cię do dalszej pracy w fotografii?

    Gia đình, công việc và đam mê.

  • Uważasz, że twoi rodzice powinni byli być bardziej czy mniej surowi?

    Bớt nghiêm khắc.

  • Mając możliwość cofnąć się w czasie, co być zrobił/zrobiła inaczej?

    Tôi sẽ sống hết mình như mỗi ngày là ngày cuối cùng tôi được sống.

  • Co myślisz o życiu na innych planetach?

    Tôi không rõ, tôi cũng không bận tâm về điều này.

  • Kto jest twoim bohaterem/bohaterką?

    Tôi sẽ trở thành người hùng của chính bản thân mình.

  • Do kogo nie żywisz szacunku?

    Những người không tôn trọng tôi.

  • Co robisz w czasie wolnym?

    Tôi chơi với người thân, đọc sách, xem video phát triển bản thân..

  • Jakiego aspektu twojej osobowości nie ujawniasz publicznie?

    Tư duy.

  • Kiedy twoja praca w pełni cię zadowala?

    Là khi khách hàng và cấp trên hài lòng với nó.

  • Czy wierzysz w tradycyjne role mężczyzny i kobiety?

    Có.

  • Czy łatwo się zaprzyjaźniasz?

    Có.

  • W jakim miejscu dobrze by ci się mieszkało?

    Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam.

  • Jaki była najgłupsza rzecz, którą zgodziłeś/zgodziłaś się zrobić?

    Chấp nhận con người tiêu cực của mình.

  • Czy istnieje życie po małżeństwie?

    Có.

  • Masz ulubiony żart? Opowiedz go.

    Khá nhiều. Nó sẽ theo hoàn cảnh khác biệt, hy vọng được gặp bạn và cùng trò chuyện.

  • Wolisz psy czy koty?

    50:50

  • Kogo lub co nienawidzisz?

    Ghét sự không rõ ràng.

  • W życiu najlepsze jest:

    Được sống trọn vẹn với đam mê và gia đình của mình.

  • W życiu najbardziej irytuje mnie:

    Phải chịu đựng những điều mình không thích.

  • Czy jest wokół ciebie coś, co chcesz zmienić?

    Có. Tôi muốn thay đổi giống như một xã hội văn minh.

  • Co chcesz zmienić w sobie?

    Thay đổi tư duy góc nhìn giống như một người thành công.

  • Co chcesz zmienić w świecie?

    Tôi muốn thay đổi mỗi gia đình đều hạnh phúc, từ đó thế giới sẽ hạnh phúc.

  • Czy możesz udzielić kilka wskazówek początkującym fotografom?

    Mọi người hãy tìm người giỏi nhất để theo học và cam kết 100% về kết quả mà mình muốn đạt được.

  • Jeżeli na Ziemię przybędą kosmici, a ty będziesz pierwszą osobą, która ich spotka, co im powiesz?

    Tôi sẽ rất vui vẻ làm quen và cho họ thấy Trái Đất đẹp như nào.

  • Jeśli poproszono by cię o nakręcenie filmu, jaki byłby to gatunek?

    Siêu anh hùng.

  • Jutro pójdę i...

    Nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp.